HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 02/11/2017
Cập nhật: 09-11-2017 03:04:45 | Tin tức | Lượt xem: 12972
The aging population is good for business, the economy and society. Others disagree. Discuss both views and give your opinion. (Dated: November 2nd, 2017)
The aging population is good for business, the economy and society. Others disagree. Discuss both views and give your opinion. (Dated: November 2nd, 2017)
Từ khóa: aging population, good, business, economy, society
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
ageing population (or aging population) = greying population
good = positive = beneficial = advantageous = favourable
business = enterprise = organization
society = community
Gợi ý: Dạng bài Opinion trong đó người viết PHẢI phân tích cả mặt tích cực và tiêu cực của dân số già đối với doanh nghiệp và xã hội trước khi đưa ra quan điểm của mình. Gợi ý dưới đây thiên về hướng tiêu cực hơn là mặt tích cực của vấn đề.
Đoạn 1: Mặt tích cực của dân số già
Ý 1: The senior are more experienced `
→ Be better at making crucial decisions in emergency and transfer hands-on experience to the young
→ Often play a vital role as advisers in economic and political organizations
(Người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm hơn → Giỏi đưa ra các quyết định quan trọng trong trường hợp khẩn cấp và chuyển giao kinh nghiệm thực tế cho giới trẻ → Thường đóng vai trò quan trọng như các cố vấn trong các tổ chức kinh tế và chính trị)
Ý 2: As most young parents are fully occupied by their work, grandparents are usually family care-takers and babysitters
→ Essential backup for young parents’ career and moral support for their children’s fully upbringing process
→ Indispensable for a nation’s sustainable social development
(Vì hầu hết cha mẹ trẻ đều bận rộn công việc của họ, ông bà thường là người chăm sóc gia đình và người giữ trẻ → Cần thiết cho sự nghiệp của các cặp cha mẹ trẻ và sự hỗ trợ tinh thần cho quá trình nuôi dạy con cái của họ → Không thể thiếu cho sự phát triển xã hội bền vững của một quốc gia)
Đoạn 2: Mặt trái của dân số già
Ý 1: Ageing population is always associated with the scarcity of workforce
→ Japan, Sweden and other industrialized countries are facing severe labour crisis due to ever-rising life expectancy and greying population
→ Be on the brink of economic downturn
(Dân số già luôn gắn liền với sự thiếu hụt nguồn lao động → Nhật Bản, Thụy Điển và các nước công nghiệp hoá khác đang phải đối mặt với khủng hoảng lao động trầm trọng do tuổi thọ cao và dân số già đi → Trên bờ vực của suy thoái kinh tế)
Ý 2: While people aged over 60 are no longer able to directly contribute to the thriving of a nation, they are ones in need of costly welfare services including healthcare and pension
→ Put a strain on the national budget
(Trong khi những người ở độ tuổi trên 60 không còn có thể đóng góp trực tiếp vào sự thịnh vượng của một quốc gia, họ là những người cần các dịch vụ phúc lợi đắt đỏ bao gồm cả chăm sóc sức khoẻ và lương hưu → Làm tăng áp lực lên ngân sách quốc gia)
Xem thêm:"HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 04/11/2017"